Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Frequent small thefts can add up to a lot of money. If you knew that someone was stealing from the department, what would you do?

<h2>Quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam</h2>

<img src="https://visatop.vn/wp-content/uploads/2022/09/mien-thi-thuc-5-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai.png">
<br>
Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các hợp ước quốc tế tự do thương mại như WTO, ASEAN…Nhất là từ ngày 30/06/2020 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Bảo vệ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) đã chính thức được ký kết. Đây chính là điều kiện để  các tổ chức và doanh nghiệp thu hút lao động nước ngoài. Bài viết sau đây Công ty luật Việt An xin khái quát các điều kiện và thủ tục dành cho những doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài mong muốn xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
<br>
Những trường hợp nào người nước ngoài đủ điều kiện cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
<br>
Người nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có bằng đại học, có trình độ chuyên môn kinh nghiệm làm việc, đủ sức khỏe là những điều kiện để cấp giấ phép lao động tại Việt Nam.
<br>
Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;<br>
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;<br>
Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;<br>
Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động 2019.<br>
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?<br>

Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:
<br>
Thực hiện hợp đồng lao động;<br>
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;<br>
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;<br>
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;<br>
Chào bán dịch vụ;<br>
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tình nguyện viên;<br>
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;<br>
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;<br>
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;<br>
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.<br>

Xem thêm: <a href="https://visatop.vn/giay-phep-lao-dong/dich-vu-lam-giay-phep-lao-dong-work-permit-cho-nguoi-nuoc-ngoai-2022">Dịch vụ giấy phép lao động</a> cho người nước ngoài.

<h2>Xin miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài</h2>
Giấy miễn thị thực (hay còn gọi là visa nhập cảnh 5 năm) được dùng cho đối tượng người nhập cảnh vào Việt Nam không phải xuất trình visa tại cửa khẩu.
<br>
Người có Giấy miễn thị thực 5 năm mỗi lần nhập cảnh Việt Nam được miễn visa và lưu trú tối đa không quá 6 tháng sau đó phải xuất cảnh hoặc làm thủ tục gia hạn thêm thời gian lưu trú, mỗi lần không quá không quá 180 ngày.<br>

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam;<br>
Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài<br>
Các trường hợp cấp lại giấy miễn thị thực 5 năm do bị mất, thất lạc, hoặc thay đổi số hộ chiếu<br>
Xin Giấy Miễn Thị Thực (Visa 5 năm)<br>
Giấy Miễn Thị Thực (Visa 5 năm)<br>
Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy miễn thị thực<br>
Hồ sơ để xin cấp giấy miễn thị thực tuỳ thuộc vào đối tượng xin cấp như sau:<br>
<br><br>
Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc Việt Kiều:<br>
♦ 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực;<br>
<br>
♦ 2 ảnh màu, mới chụp, cỡ 4cm x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ: 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
<br>
♦ Hộ chiếu (Passport) nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng;
<br>
♦ Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam).
<br>
Xem thêm: <a href="https://visatop.vn/extra-services/dich-vu-xin-visa-5-nam-viet-nam-mien-thi-thuc-5-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai-lay-ngay-trong-ngay">Miễn thị thực 5 năm</a> cho người nước ngoài.

<h2>Xin visa nhập cảnh Việt Nam</h2>
<br>
Cập nhật thủ tục xin visa nhập cảnh vào Việt Nam cho người nước ngoài
Trừ công dân thuộc các quốc gia được miễn visa theo quy định, tất cả công dân các nước còn lại khi đến Việt Nam đều phải làm thủ tục xin visa nhập cảnh vào Việt Nam. Đây là quy định bắt buộc, nếu không có visa, bạn sẽ không được thông quan vào Việt Nam.
<br>
Vậy bạn đã biết cách làm visa nhập cảnh vào Việt Nam? Bài viết bên dưới sẽ hướng dẫn các cách thức và thủ tục giúp bạn xin thị thực một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Hãy tham khảo ngay nhé!
<br>
CÁC CÁCH ĐỂ XIN VISA NHẬP CẢNH VIỆT NAM<br>
Người ngoại quốc hoặc Việt Kiều không còn mang quốc tịch Việt Nam khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam để du lịch, công tác hay làm việc bắt buộc phải xin visa Việt Nam. Hiện nay, có 2 cách để bạn có thể xin được thị thực Việt Nam:
<br>
👉 Cách 1: Xin visa Việt Nam tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại (Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam). Tại đây, bạn sẽ được dán visa trực tiếp.
<br>
Muốn làm thị thực Việt Nam tại nước sở tại, đầu tiên bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam ở nước sở tại để được xét duyệt:
<br>
Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 06 tháng, không bị rách nát hoặc bị mờ thông tin;<br>
Đơn xin visa Việt Nam theo mẫu đã được điền đầy đủ các thông tin;<br>
Bản photo các loại giấy tờ chứng minh mục đích xin visa nhập cảnh vào Việt Nam;<br>
Nộp lệ phí visa tại Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài theo quy định.<br>
thủ tục xin visa nhập cảnh vào việt nam<br>
<br>
Visa Việt Nam cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú hợp pháp tại Việt Nam. (Ảnh: Internet)
<br>
Nếu thực hiện theo cách này, người ngoại quốc có thể tự mình xin visa Việt Nam ở nước sở tại hoặc ở các nước có Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam. Khi xin thị thực theo cách này, bạn cần có kinh nghiệm và am hiểu pháp luật Việt Nam, đồng thời nắm rõ quy định về giấy tờ, hồ sơ cũng như thủ tục cần thiết để làm việc với Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước sở tại. Với cách thức này, người ngoại quốc gặp không ít khó khăn, thậm chí không thể xin visa thành công, gây ảnh hưởng lớn đến kế hoạch chuyến đi.
<br>
👉 Cách 2: Chuẩn bị hồ sơ xin công văn nhập cảnh và nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. Nếu được chấp thuận, bạn sẽ tiến hành dán visa tại sân bay quốc tế của Việt Nam hoặc dán visa tại Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại.
<br>
Nếu áp dụng cách xin visa Việt Nam này, bạn chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ: Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng. Yêu cầu hộ chiếu không nhàu rách hoặc bị mờ số;<br>
Xin công văn nhập cảnh tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. Công văn nhập cảnh phải được chấp thuận cho phép bạn vào Việt Nam và nhận visa tại sân bay quốc tế hoặc nhận visa tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại. Thông thường, công văn nhập cảnh được Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp cho một cá nhân hoặc tổ chức bảo lãnh. Với trường hơp được miễn visa, bạn không cần xin công văn nhập cảnh;
<br>
Xem thêm: <a href="https://visatop.vn/article/dich-vu-xin-visa-viet-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai-nhanh-chong-uy-tin">Visa nhập cảnh Việt Nam</a> cho người nước ngoài
<br>
Nguồn: <a href="https://visatop.vn">Visatop</a>

Do you know of anyone who might be stealing or taking unfair advantage of the department?

a

Suppose someone who works in the department decided to steal or commit fraud. How could he or she do it and get away with it?

a

In your opinion, who is beyond suspicion when it comes to committing fraud in the department?

a

Has anyone asked you to commit an improper, illegal, or unprofessional act(s), or a breach or circumvention of a policy, procedure, or practice? If so, please provide details.

a

Have you witnessed an improper, illegal, or unprofessional act(s), or a breach or circumvention (by-passing) of a policy, procedure, or practice? If so, please provide details.

a

Are there any areas where you believe controls are not sufficient to catch someone stealing money or other assets in a timely manner? Please explain.

a

Do section heads and supervisors demonstrate integrity and honesty in all of their conduct? (Describe examples of such conduct.)

a

Has anyone ever threatened you or intimidates you, regarding your disclosure of any potential workplace impropriety? (Describe) Have you reported these incidents and was any action taken?

a

Because of your employment position, do you feel pressure not to report anything you feel is not right? If so, can you suggest a method to report your concerns.

a

Enterprise Keywords

 
Created at 11/14/2022 11:36 PM by ***
Last modified at 11/14/2022 11:36 PM by ***